Cập nhật giá xe ô tô Peugeot 3008 All New 2020 mới nhất. Giá xe lăn bánh Peugeot 3008 2020 tại các đại lý THACO Peugeot trên toàn quốc. Giá bán ưu đãi cũng như chính sách hỗ trợ tốt nhất cho Peugeot 3008 tại Việt Nam.

giá xe ô tô Peugeot 3008

Tính tới thời điểm này, phiên bản Peugeot 3008 được phân phối qua Thaco. Là phiên bản mới nhất mà chúng ta có tại thị trường lần cuối là từ năm 2018. Cho tới nay, 3008 thế hệ 2018 vẫn được coi như một trong những mẫu CUV đẹp nhất phân khúc. Ấn tượng nhất trong phân khúc hiện tại, khi so sánh với những đối thủ trong phân khúc. Như Mazda CX-5, Honda CR-V, hiện có trên thị trường.

Giá xe ô tô Peugeot 3008 All New 2020 mới nhất năm 2020

Hiện nay, xe ô tô Peugeot 3008 2020 được bán tại thị trường Việt Nam với hai phiên bản. Gồm xe ô tô Peugeot 3008 Tiêu chuẩn. và Peugeot 3008 Cao cấp All New 2020. Với mức giá bán được cập nhật tại Đại lý theo bảng sau:

Peugeot 3008 Tiêu chuẩn 1 tỷ 099 triệu đồng
Peugeot 3008 Cao cấp 1 tỷ 149 triệu đồng

Như vậy, so với mức giá bán của nhiều đối thủ trong phân khúc. Giá bán xe Peugeot 3008 đang có mức giá bán còn rất hợp lý trong phân khúc. Đắt hơn tới gần 100 triệu khi so sánh với giá bán của Honda CR-V bản L cao cấp nhất có giá bán 1 tỷ 093 triệu. Chưa áp dụng mức ưu đãi trong tháng 5 năm 2020 này.

Giá xe ô tô Peugeot 3008

Trong khi đó, khi so sánh với mẫu Mazda CX-5 cùng Thaco phân phối. Ở phiên bản cao nhất Mazda CX-5 bản 2.5L AWD Signature Premium có giá 1 tỷ 149 triệu đồng. Tương đương với mức giá bán xe ô tô Peugeot 3008 bản cao cấp.

Cơ bản xoá bỏ đi nhiều suy nghĩ về việc chiếc Peugeot 3008 có giá bán cao nhất trong phân khúc. Cơ bản là do mẫu xe này không có nhiều phiên bản, nhiều lựa chọn option như Honda CR-V hay Mazda CX-5. Vì thế, đây là một lầm tưởng nhỏ khi người ta muốn mua một chú “sư tử trắng” tới từ Pháp. Phiên bản Peugeot 3008 màu trắng cũng được khá nhiều khách hàng quan tâm từ khi nó ra mắt.

Ước tính giá lăn bánh Peugeot 3008

Ở mỗi tỉnh thành khác nhau, mức giá lăn bánh cho xe Peugeot 3008 có những con số khác nhau. Mức thuế trước bạ của nhiều tỉnh thành ngoài Hà Nội và TPHCM thời điểm năm 2020 cũng có sự tăng nhẹ. Ở các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ cũng tăng lên ở mức 12%.

Tuy nhiên phí ra biển giữ nguyên mức 1 triệu đồng, chứ không tăng lên 4 triệu đồng như khi mua Peugeot 3008 tại Hà Nội hay TPHCM. và được tổng hợp lại theo bảng sau:

Phiên bản Giá niêm yết (triệu đồng) Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TPHCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh thành khác (đồng)
Peugeot 3008 Tiêu chuẩn 1.099 1.253.260.700 1.231.280.700 1.234.260.700 1.223.270.700 1.212.280.700
Peugeot 3008 Cao cấp 1.149 1.309.260.700 1.286.280.700 1.290.260.700 1.278.770.700 1.267.280.700

Như vậy, xét về cả mức giá xe ô tô Peugeot 3008 và giá lăn bánh cho Peugeot 3008. Là mức chi phí bỏ ra không đổi kể từ khi mẫu xe này ra mắt. Giá xe được ghi nhận ở mức ổn định, không có sự tăng giảm ở mức giá công bố.

Cũng như những chính sách về giá được Thaco áp dụng cho từng thời điểm khác nhau. Và có thể liên hệ tới các đại lý trong từng thời điểm cần thiết. Để có được ưu đãi cũng như thông tin giá xe ô tô Peugeot 3008 mới nhất vào thời điểm quyết định mua xe của chúng ta.

Đánh giá xe Peugeot 3008 All New tại đại lý

Có thể nói 3008 Peugeot là một phiên bản thu nhỏ hoàn hảo của mẫu 5008. Mẫu xe gia đình 5+2 được khá nhiều khách hàng quan tâm lựa chọn hiện nay. Khi phân khúc CUV dường như là một lựa chọn khá tốt trên thị trường. Với mức giá bán trên dưới 1 tỷ đồng, phục vụ tốt những nhu cầu đi lại hàng ngày. Cũng như vừa đủ dùng khi di chuyển đi xa, đi chơi, đi du lịch đông người trên xe.

Đánh giá thiết kế xe ô tô Peugeot 3008

giá xe ô tô Peugeot 3008

Về tổng thể ngoại hình, có thể đánh giá Peugeot 3008 thậm chí còn đẹp hơn, thể thao hơn so với 5008. Với thiết kế xe 5 chỗ, 3008 không phải hy sinh khoảng không gian phía đuôi xe được làm cao và vuông vức hơn. Tạo ra một không gian đủ cao, rộng và thoải mái cho người ở hàng ghế thứ 3.

Giúp cho 3008 All New có được một phần đuôi xe phía sau được vuốt chéo. Mang tới một phong thái thể thao hơn, mạnh mẽ và trẻ trung hơn so với 3008. Thiết kế này cũng cho tôi cảm giác như mẫu Peugeot 3008 gọn gàng hơn. Linh hoạt hơn với một mẫu CUV đi lại trong phố vô cùng linh hoạt.

Trong khi đó, đánh giá xe ô tô Peugeot 3008 có một thiết kế đầu xe mang nhiều vẻ cứng cáp đầm chắc khi tiếp cận mẫu xe này. Sở dĩ chúng ta nên nói điều này trước vì chúng ta có thể cảm nhận được 3008 có một đầu xe khá lớn.

Rộng về bề ngang, lớn về bề dọc, hơn nữa 3008 còn sử dụng nhiều chi tiết ốp nguyên khối cho phần đầu xe. Khiến cho chúng ta phần nào có cảm giác về sự chắc chắn, cứng cáp ngay từ trong thiết kế ngoại hình của mẫu xe này.

Tiếp theo, chúng ta có cụm đèn chiếu sáng chính của xe là loại Full LED. Từ cụm đèn chiếu sáng Cos và Far chính đều là những mô đun LED. Mang tới sự tiết kiệm, bền bỉ trong hệ quả chiếu sáng sử dụng lâu dài. Kết hợp với choá đèn là dạng Projector, mang tới một hệ quả chiếu sáng tốt hơn. Sáng và xa hơn khi sử dụng vào đêm tối.

Với dải LED định vị ban ngày, chúng ta không còn lạ gì với những dòng xe giá bán từ 1 tỷ trở lên rồi. Tuy nhiên, Peugeot 3008 lại mang tới một thiết kế khá sắc xảo. Với phần LED định vị ban ngày được làm ngắt quãng, chia khúc nhỏ. Cơ bản là có sự khác biệt hoàn hảo so với những cụm đèn chiếu sáng LED ngày nay.

Thân xe Peugeot 3008

giá xe ô tô Peugeot 3008

Đánh giá xe ô tô Peugeot 3008 có một phần thân xe khá cứng. Phần tôn trên thân xe mà nhiều người coi như điểm đánh giá cho sự chắc chắn. Cách âm tốt hay không của xe, được làm khá dày và đầy đặn.

Phần đầu xe khi quan sát từ phía bên hông được làm khá cao. Ngang với mép dưới của cửa kính xe, là một trong những điểm quan sát từ ngoài vào trong. Cho cảm giác Peugeot 3008 có một tư thế ngồi khá thấp và thể thao.

Thêm vào thân xe 3008 All New 2020 là rất nhiều chi tiết dạng Crom. Giúp gia tăng sự cứng cáp và sang trọng cho mẫu xe này. Một trong những điểm nhấn khá quan trọng, Giúp gia tăng thêm một chút vẻ sang trọng. Lịch thiệp hơn cho mẫu xe có mức giá bán khoảng 1,3 tỷ sau khi lăn bánh này.

Thiết kế đuôi xe Peugeot 3008 đời 2020

Mặc dù đuôi xe có một thiết kế khá đẹp như tổng thể đầu xe và thân xe của nó. Tuy nhiên, xét về sự bất hợp lý chúng ta có một phần cửa kính phía sau khá nhỏ. Nó giúp cho khả năng quan sát phía sau từ gương chiếu hậu trong xe là hơi kém một chút. Cũng như ở bản 3008 thiếu đi cốp điện và đá cốp. Là một sự thiếu hụt mạnh khi so sánh với 5008, cũng như các đối thủ trong cùng phân khúc giá bán.

Nhưng xét về mặt chi tiết, 3008 có những phần đèn hậu. Và ốp phía sau cửa cốp được làm khá đẹp và có sự liền lạc trong tổng thể thiết kế. Nó mang tới một thiết kế có sự liên kết rõ ràng, cũng như một thiết kế mà tôi gọi là đèn ẩn. Nếu không có những điểm sáng từ cụm đèn hậu phát sáng. Với tôi, nó mang tới một sự sáng tạo, thông minh và ấn tượng khi đánh giá 3008. Và định giá bán Peugeot 3008 bao nhiêu trong phân khúc.

Đánh giá thiết kế nội thất xe ô tô Peugeot 3008

Ngay từ khi ra mắt, giới thiệu trong những bản concept của mẫu xe này. Đánh giá Peugeot 3008 có một không gian nội thất vô cùng mới mẻ. Sáng tạo với hơi thở hiện đại tới từ tương lai nhận được không ít lời khen ngợi từ giới mê xe. Những kênh đánh giá chuyên sâu về xe từ trước khi mẫu 3008 được ra mắt tại Việt Nam.

đánh giá xe ô tô Peugeot 3008 về nội thất

Tại vị trí ghế lái trong Peugeot 3008, chúng ta cảm nhận được một không gian như chỉ dành riêng. Tập trung toàn bộ những công năng, phím bấm sử dụng riêng cho người lái. Với điểm nhấn tại khu vực bảng điều khiển trung tâm có sự xuất hiện của một đường viền giả nhôm kéo dài từ khu vực phím điều khiển điều hoà ra bệ tỳ tay phía trước.

Với khu vực màn hình trung tâm và đồng hồ lái kỹ thuật số được bổ sung thêm. Cũng như màn hình trung tâm dạng nổi 3D được đặt dọc hướng vào người lái. Nó cho tôi chút cảm giác gì đó ấm cũng. Thực dụng trong không gian nội thất, không gian người lái trên mẫu xe này.

Từ việc đánh giá giá xe ô tô Peugeot 3008 mang một thiết kế thể thao từ ngoại hình. Không gian nội thất cũng tạo ra một điểm nhấn thể thao từ vô lăng D cut hai chiều. Cả trên cả dưới, vừa mang tới một cụm vô lăng thể thao. Cũng như phần D cut phía trên giúp người lái có được khả năng quan sát đồng hồ lái phía trước. Được đặt cao hơn, xa hơn trên Taplo. Tương tự như một hệ thống Head Up Dislay trên một số dòng xe hiện đại ngày nay.

giá xe ô tô Peugeot 3008

Về chất liệu ghế, Peugeot 3008 được trang bị ghế da màu đen. Chúng giúp cho không gian nội thất thêm phần sang trọng hơn. Đẹp mắt và ấn tượng hơn khi chúng ta tiếp cận nội thất mẫu xe này.

Ngoài ra, các trang bị nội thất khác trên Peugeot 3008 gồm:

  • Cần số điều khiển điện: Có
  • Vô lăng bọc da, tích hợp công tắc đa chức năng: Có
  • Vô lăng điều chỉnh 4 hướng: Có
  • Lẫy chuyển số trên vô lăng: Có
  • Cụm đồng hồ kỹ thuật số hiển thị đa thông tin: 12,3 inch
  • Điều hòa tự động 2 vùng độc lập: Có
  • Cửa chia gió cho hàng ghế sau: Có
  • Đèn nội thất: Có
  • Đèn trang trí không gian nội thất: Có
  • Phanh tay điện tử: Có
  • Ngăn làm mát trung tâm: Có
  • Kính cửa chỉnh điện 1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa: Có
  • Gương chiếu hậu trong cabin tự động chống chói: Có
  • Ghế lái chỉnh điện: Có
  • Hàng ghế trước: chỉnh điện, massage đa điểm, ghế lái nhớ vị trí: Có
  • Hỗ trợ thắt lưng: Có

Đánh giá giá động cơ xe ô tô Peugeot 3008 1.6L tăng áp

Khối động cơ 1.6L Turbo mà 3008 sử dụng là động cơ cùng loại với mẫu 5008. Công suất 160 mã lực, và mô men xoắn cực đại 240 Nm. Mang tới một sức mạnh khá dư dả cho một mẫu xe dung tích 1.6L cho một mẫu xe CUV này.

Về thông số, mẫu 3008 thực sự hơn kém so với hai đối thủ sừng sỏ nhất hiện nay. Là Honda CR-V và Mazda CX-5. Với một động cơ 1.5L Turbo và 2.5L Skyactiv cùng mang sức mạnh 188 mã lực.

Tuy nhiên, trong những đánh giá xe ô tô Peugeot 3008 vận hành thực tế. 3008 cho một khả năng vận hành khá tốt. Mượt mà và có một độ bốc nhất định khi chúng ta chạy xe một cách bình thường. Với thói quen di chuyển trong phố, hay chạy xe trên những cung đường cao tốc.

Tuy nhiên, với những mẫu xe Turbo nói chung. Chúng ta cũng có thể nhận ra 3008 hơi đuối khi chúng ta tăng tốc. Chúng ta cần giữ ở một vòng tua máy đủ cao, để Turbo có thể hoạt động. Và mang tới một sức mạnh lớn hơn, bốc hơn trong dải tua máy khoảng 6000 rpm trở lên.

Phiên bản 3008 cũng được sử dụng hộp số tự động 6 cấp. Một hộp số không thực sự cho một cảm giác vận hành mượt mà ở những cấp số thấp. Không thực sự ổn định khi chúng ta bắt đầu tăng tốc. Ở cấp số 1 và 2 máy giữ tua khá lâu khi chuyển giữa hai cấp số này.

Nó khiến cho 3008 cho một cảm giác khá khó chịu, máy gằn to và cho cảm giác đánh giá xe ô tô Peugeot 3008 chạy xe khá tốn xăng. Nó không thực sự thoải mái khi chạy trong phố, chậm chạp trong những cung đường nội đo hàng ngày.

Thông số theo mức giá xe ô tô Peugeot 3008

Kích thước tổng thể D x R x C (mm) 4.510 x 1.850 x 1.662
Chiều dài cơ sở (mm) 2.73
Khoảng sáng gầm xe (mm) 165
Không tải 1.492
Toàn tải 1.918
Số chỗ ngồi 5

Trang bị ngoại thất Peugeot 3008

Hệ thống đèn pha Full LED
Đèn pha tự động
Tự động cân bằng góc chiếu
Đèn LED chạy ban ngày
Đèn hậu dạng LED
Đèn dẫn đường tự động
Cánh hướng gió sau tích hợp đèn phanh lắp trên cao
Đèn sương mù trước LED
Đèn sương mù trước tự động bật khi vào cua
Giá đỡ hành lý trên mui xe
Gạt mưa phía trước tự động
Cửa sổ trời Panaromic
Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ
Nẹp thành cửa kính và ốp sườn hông mạ crom
Tay nắm cửa mạ crom

Trang bị tiện nghi nội thất

Cần số điều khiển điện
Vô lăng bọc da, tích hợp công tắc đa chức năng
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng
Lẫy chuyển số trên vô lăng
Cụm đồng hồ kỹ thuật số hiển thị đa thông tin 12,3 inch
Hỗ trợ kết nối: Mirror Link, Apple Carplay, Wifi
Radio, MP3, USB, AUX, Bluetooth
Định vị GPS
Màn hình cảm ứng 8 inch
Số loa 6
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập
Bộ lọc khử mùi, lọc các chất gây dị ứng, lọc ion âm
Cửa gió hàng ghế sau
Đèn nội thất LED
Đèn trang trí không gian nội thất LED
Phanh tay điện tử
Ngăn làm mát trung tâm
Kính cửa chỉnh điện 1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa
Gương chiếu hậu trong cabin tự động chống chói
Ghế bọc da cao cấp, hàng ghế sau gập 60:40, tựa đầu điều chỉnh độ cao
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách phía trước chỉnh điện 8 hướng
Hỗ trợ thắt lưng

Hệ thống động cơ và vận hành

Kiểu động cơ Tăng áp, 4 xi lanh thẳng hàng, trục cam kép, 16 van biến thiên
Kiểu nhiên liệu Xăng
Dung tích xi-lanh (cc) 1.598
Dung tích bình nhiên liệu (L) 53
Hộp số 6 AT
Dẫn động Cầu trước (FWD)
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) 165 @ 6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) 245 @ 1.400 – 4.000
Vận tốc tối đa (km/h) 205
Khả năng tăng tốc 0-100 km/h (s) 9,8
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình 6.4L/100km
Chế độ lái thể thao
Chế độ tự động tắt máy khi dừng xe
Trước Độc lập kiểu MacPherson
Sau Thanh xoắn
Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Đĩa
Cơ cấu lái Trợ lực điện
Mâm xe Mâm đúc hợp kim 18 inch
Lốp xe 225/55R18

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here