Vinfast – Thương hiệu xe Việt nhanh chóng được người dùng Việt Nam đón nhận. Một pha hoàn thiện và ra mắt thị trường tại trời Tây vô cùng thần tốc. Với nhiều ý kiến đồng tình có, phản bác có. Vậy hãy đến và đánh giá xe Vinfast Lux A 2.0, một trải nghiệm nhanh về sự thiếu sót. Cách hoàn thiện của một mẫu xe Thương hiệu Việt là như thế nào?
Tổng quan đánh giá xe Vinfast Lux A 2.0
Bộ đôi xe Lux A 2.0 và SA 2.0 tính tới thời điểm hiện tại đã chạy đầy đường. Tính ra là chưa tới 1 năm sau lô xe đầu tiên tới tay khách hàng từ tháng 7 năm ngoái. Không tính dòng Vinfast Fadil đã được bán vài tháng trước đó.
Nhiều người chưa đánh giá đúng về mẫu Vinfast Lux A 2.0. Cho dù cơ sở phát triển của chiếc Lux A 2.0 là từ dòng BMW 5-Series sử dụng hệ thống khung gầm F30 được phát triển từ năm 2016 tới nay.
Tuy nhiên, Vinfast Lux A 2.0 không được xếp vào một mẫu xe hạng E. Hay xe Sedan hạng sang cỡ trung như BMW 5-Series hay Mercedes E-Class. Mà thực chất nó là một mẫu xe nằm giữa phân khúc D và phân khúc E tại thị trường hiện tại.
Với những mẫu xe nằm trong phân khúc D phổ biến như Toyota Camry hay Honda Accord. Với mức giá bán giao động từ 1,2 tỷ tới 1,4 tỳ đồng. Tương đương mức giá bán của bản Lux A 2.0.
Cập nhật giá xe Vinfast Lux A 2.0 mới nhất 2020
Về mức giá bán niêm yết của bản Vinfast Lux A 2.0 bản Base từ 1.129 triệu đồng. Mức giá bán được đánh giá là có phần cao. Xếp ngang với những dòng xe có uy tín, thương hiệu lâu năm trên thị trường như Toyota Camry 2020 hiện tại.
Tuy nhiên, trong tháng 5 này Vinfast tung ra chương trình siêu khuyến mại. Giảm giá sâu cho khách hàng trả 100% giá bán khi mua những dòng Vinfast Lux A 2.0, SA 2.0 hay cả Vinfast Fadil. Với giá bán xe Vinfast Lux A 2.0 mới nhất được tổng hợp theo bảng sau.
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá tháng 05/2020 (kèm VAT) khách thanh toán 100% |
LUX A2.0 sedan tiêu chuẩn | 1.129.000.000 | 896.100.000 |
LUX A2.0 sedan nâng cao | 1.217.000.000 | 975.300.000 |
LUX A2.0 sedan cao cấp (nội thất da Nappa đen) | 1.367.700.000 | 1.110.930.000 |
LUX A2.0 sedan cao cấp (nội thất da Nappa be hoặc nâu) | 1.378.700.000 | 1.120.830.000 |
Và cũng chỉ còn khoảng 3 ngày nữa để anh em hưởng mức ưu đãi lớn của Vinfast. Cũng như tham gia chương trình “Đổi xe cũ lấy Vinfast”. Giúp cho việc sở hữu một chiếc Vinfast Lux A 2.0 trong tháng này chỉ còn là vài trăm triệu.
Đánh giá nhanh xe Vinfast Lux A 2.0
Tổng thể ngoại hình Lux A 2.0
Tất nhiên, nói về ngoại hình của xe Vinfast. Không khó để nghe được những ý kiến trái chiều trên thị trường. Người yêu, kẻ ghét – Người khen kẻ chê.
Nhiều ý kiến khác nhau, và mỗi người có một ý kiến khác nhau dành cho thiết kế này. Tuy nhiên, khi nói về ý nghĩa, Vinfast đã mang tới một tinh thần Việt. Một ý chí thực sự lớn khi cố tình tạo ra phần đầu xe này.
Và đây cũng sẽ được coi như nhận diện chung của ô tô Vinfast trong tương lai. Với một mặt ca lăng phía trước là một Logo hình chữ V lớn. Và hai đường LED phát sáng vào ban đêm phía trên lưới tản nhiệt nối thẳng vào cụm đèn Daylight.
Vinfast nói đây là hình tượng cho một cánh chim tung lên. Thể hiện cho tinh thần Vươn xa của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam với thương hiệu Vinfast. Dù không phải là cái tên đi đầu trong giấc mơ ô tô Việt.
Nhưng Vinfast tự tin với hướng đầu tư bài bản. Có tiềm lực đưa thương hiệu Vinfast có được sức cạnh tranh tốt. Trước mắt là trong nước và sau là trong tầm khu vực.
Tiếp theo, chúng ta có một phần đèn chiếu sáng phía trước. Được đặt thấp hơn so với vị trí đặt đèn pha truyền thống. Phong cách này nó giúp tôi liên tưởng tới mẫu xe Hyundai Santa Fe mà chúng tôi từng đánh giá trước đây.
Và để đánh giá xe Vinfast Lux A 2.0 có phần đầu xe đẹp hay không? Có lẽ người tiêu dùng Việt Nam đã có những quan điểm riêng của mình. Và với tôi, Vinfast Lux A 2.0 để lại được ấn tượng tốt.
Một thứ có thể coi là nhận diện thương hiệu, có sự đồng bộ giữa 3 mẫu xe ô tô Vinfast trong thời điểm hiện.
Thiết kế thân xe Vinfast Lux A 2.0
Về thân xe, chúng ta có một tổng thể 4.973 x 1.900 x 1.464 mm cho thông số Dài x Rộng x Cao. Cùng mức chiều dài cơ sở là 2.968 mm, và mức khoảng sáng gầm xe 116 mm.
Thông số này vốn được sở hữu từ thế hệ Series 5 F30 của BMW. Với một thông số xe khá trường và dài. Một thân xe đủ mang tới một không gian trong xe đủ lớn như một mẫu Sedan hạng E. Nhưng có mức giá bán của một mẫu Sedan hạng D tại thị trường Việt Nam.
Với nền tảng phát triển từ những dòng xe sang tới từ Châu Âu. Đặc biệt là cơ sở phát triển từ BMW, đánh giá xe Vinfast Lux A 2.0 có một phần nắp capo hơi dài.
Với cách làm này, Lux A 2.0 có được vị trí ghế lái nằm ở giữa xe. Nơi mà trọng tâm xe được dồn vào nhiều nhất. Giúp chúng ta có được một vị trí ngồi lái cân bằng, ổn định.
Một vị trí ngồi lái cho chúng ta có được một cảm giác vận hành xe rất linh hoạt. Mặc dù phải nói là đầu xe cũng hơi dài và có phần hơi khó làm quen với mẫu xe này.
Về trang bị mâm, Lux SA 2.0 có hai kích thước mâm 18 inch bản Lux A tiêu chuẩn. Và trang bị mâm 19 inch thể thao cho bản Lux A nâng cao và cao cấp.
Thiết kế đuôi xe Lux A 2.0
Thiết kế đuôi xe tiếp tục mang tới biểu tượng vươn xa của Vinfast ở phần đầu xe. Nhưng được làm hiện đại và thể thao hơn khi sử dụng một dải đèn LED ở trên cửa cốp. Mang tới một nhận diện một cách dễ dàng khi nhìn thấy Lux A 2.0 vào buổi tối.
Trang bị đèn phanh cũng được làm bằng đèn LED. Với một thiết kế đèn được chia thành 4 ô dọc khác nhau. Tạo ra một điểm nhấn vô cùng đẹp mắt và ấn tượng.
Toàn bộ hệ thống đèn trước sau trên xe khi được bật lên vào ban đêm. Có thể đánh giá xe Vinfast Lux A 2.0 hiện ra như một tác phẩm nghệ thuật. Với những dải đèn LED, chi tiết đèn chiếu sáng hoàn toàn trên những mẫu ô tô đầu tiên của Việt Nam.
Tổng hợp trang bị ngoại thất Vinfast Lux A 2.0
Màu xe | Trắng – Đen – Cam – Nâu – Xanh – Xám – Đỏ – Bạc |
Đèn phía trước | Đèn chiếu xa/gần và đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt và chức năng đèn chờ dẫn đường |
Cụm đèn hậu | LED |
Đèn chào mừng | Có |
Đèn sương mù trước tính năng chiếu góc | Có |
Đèn phanh trên cao thứ 3 | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương |
Gạt mưa trước tự động | Có |
Kính cách nhiệt tối màu | Có |
Viền crom bên ngoài | Có |
Cốp xe đóng/mở điện | Có |
Ống xả ở cản sau | Có |
Lốp xe và la zăng hợp kim nhôm | 19 inch |
Đánh giá nội thất xe Vinfast Lux A 2.0
Với phần đánh giá xe Vinfast Lux A 2.0. Thị trường cũng có rất nhiều nhận xét trái chiều về không gian khoang lái. Với một màn hình cỡ lớn được cho rằng khá giống những dòng ô tô Trung Quốc hiện có mặt trên thị trường.
Tuy nhiên, ở những đánh giá khác về Vinfast Lux A 2.0 thì trang bị một màn hình cỡ lớn như này. Là một bước đi đón đầu xu thế trong ngành công nghiệp ô tô trong tương lai.
Khi những màn hình trung tâm trên những dòng xe hạng sang. Hay kể cả những dòng ô tô tầm trung hiện nay. Cho phép chúng ta ngày càng điều chỉnh được nhiều thông tin, kiểm soát những thông số vận hành của xe.
Có thể đánh giá bộ đôi xe Vinfast Lux A 2.0 và SA 2.0 đang có được những bước đi khá táo bạo. Mặc dù những tính năng và cách điều khiển thông tin, tương tác với màn hình là chưa đủ cho một trải nghiệm tốt.
Và nhìn chung, nó là cơ sở để Vinfast có thể trang bị nhiều công nghệ hơn cho những thế hệ xe sau này. Và chắc chắn, khi chúng ta cho họ nhiều thời gian hoàn thiện mẫu xe này hơn. Mọi thứ lúc đó mới thực sự là xuất sắc.
Không nói về thiết kế vô lăng, vì anh em có nhiều lời bình về nó rồi. Giống hay không giống với vô lăng của BMW, coi như mọi chuyện đã rất rõ ràng.
Nhưng đánh giá về mức trang bị các phím bấm trên vô lăng xe Vinfast Lux A 2.0 rõ ràng là khá đầy đủ. Hiện đại với nhiều trang bị phím bấm điều chỉnh âm thanh, Cruiser Control rất đầy đủ.
Đánh giá ghế da xe Vinfast Lux A 2.0
Về ghế da, ở bản tiêu chuẩn xe vẫn được bọc ghế da tổng hợp. Và hai phiên bản nâng cấp và cao cấp, ghế sẽ được bọc da Nappa, da thật.
Với trang bị ghế da Nappa, nó là một mức trang bị cao cấp. Một trong những giá trị hưởng thụ tối đa trong một không gian nội thất với giá xe Vinfast Lux A 2.0 trung bình từ khoảng 1,3 tới 1,4 tỷ đồng cho những bản cao.
Có thể đánh giá xe Vinfast Lux A 2.0 đang có một không gian nội thất. Da bọc nội thất vượt tầm giá bán của mình. Và khách hàng hoàn toàn có quyền được hài lòng với nó. Cùng một số trang bị tiện nghi nội thất cho bản cao cấp nhất bao gồm.
Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm | Có |
Màn hình thông tin lái 7 inch, màu | Có |
Vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng | Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình |
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Có |
Màn hình cảm ứng 10,4 inch, màu | Có |
Tích hợp bản đồ và chức năng chỉ đường | Không |
Kết nối điện thoại thông minh và điều khiển bằng giọng nói | Có |
Hệ thống loa | 13 loa, có Amplifer |
Wifi hotspot và sạc không dây | Có |
Đèn trang trí nội thất | Có |
Đánh giá xe Vinfast Lux A 2.0: Động cơ
Về động cơ, Lux A 2.0 được trang bị động cơ 2.0L, DOHC, I-4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp. Với nền tảng công nghệ động cơ N20 của BMW.
Và Vinfast đã tự phát triển, tinh chỉnh công thức vận hành. Mang tới mức công suất cực đại 174 mã lực tại 4500 – 6000 rpm, và mô men xoắn 300 Nm tại 1750 – 4000 rpm ở bản tiêu chuẩn.
Và với hai bản Vinfast Lux A 2.0 nâng cao và cao cấp. Sẽ có sức mạnh lớn hơn 228 mã lực tại 5000 – 6000 rpm, và mô men xoắn cực đại 350 Nm tại 1750 – 4000 rpm.
Với sức mạnh này, được sử dụng chung cho cả Lux A và SA 2.0. Nhưng có thể đánh giá xe Vinfast Lux A 2.0 cho một cảm giác lái bốc hơn. Khỏe hơn khi khối lượng thân xe của bản này chỉ là 1795 kg. Nhẹ hơn mức 2150 kg trên xe Vinfast Lux SA 2.0 ở bản SUV.
Tổng quan, nói về cảm giác lái thể thao trên Lux A 2.0 là rất rõ ràng. Chúng ta có một chiếc xe cho một cảm giác lái linh hoạt. Cùng trang bị hộp số ZF-8 cấp, cũng được làm và lập trình sang số một cách rất mượt và hiệu quả.
Thông số trang bị vận hành xe Vinfast Lux A2.0 2020
Động cơ | Tăng áp 2.0L, i4, DOHC, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp |
Dung tích công tác | 2.968 cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 70L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 174-228 mã lực |
Mô men xoắn cực đại | 300-350 Nm |
Hộp số | Tự động ZF 8 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu sau |
Treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép, giá đỡ bằng nhôm/Độc lập, 5 liên kết với đòn hướng dẫn và thanh ổn định ngang |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/đĩa đặc |
Khoảng sáng gầm xe | 150 mm |
Cỡ mâm | 18-19 inch |
Và trên đây là những đánh giá xe Vinfast Lux A 2.0 khát quát. Trước một cơ hội ngắn được trải nghiệm, và ngó qua mẫu Sedan đầu tay của Vinfast. Và chúng tôi sẽ trở lại với một bài đánh giá chi tiết Lux A và SA2.0 trong kỳ tới. Cảm ơn các bạn đã luôn ủng hộ chúng tôi.