Ngày hôm nay chúng tôi có đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross 2020. Với mức giá bán ước tính là 670 triệu, và sẽ ra mắt trong thời gian tới đây.
Mitsubishi Xpander nhanh chóng có được một vị trí TOP trong phân khúc MPV 7 chỗ ra mắt năm 2017. Một mẫu xe 7 chỗ thiên hướng về sử dụng cho những gia đình trẻ, từ diện mạo tới trang bị nội thất.
Thị trường MPV 7 chỗ đã có những thay đổi nhanh chóng khi mẫu Xpander ra mắt. Một mẫu xe đô thị 7 chỗ gầm cao có giá bán dưới 700 triệu đồng. Một đối trọng lớn khiến cho “ông thánh” Toyota Innova phải nhiều lần điều chỉnh giá để giữ lại vị trí đứng đầu phân khúc của mình.
Đánh giá những giá trị cót lõi của xe Mitsubishi Xpander Cross 2020
Cá nhân tôi khi nói về một dòng xe Nhật nói chung. Hay những mẫu xe Mitsubishi nói riêng, chúng luôn mang tới một cảm nhận, cảm giác an toàn. Một giá trị mà người ta sử dụng từ lành tính khi muốn có một mẫu xe sử dụng lâu dài.
Ngoài ra, riêng với Mitsubishi có lẽ độ bền của những dòng xe của hãng có thể là tốt hơn cả. Một trong những thương hiệu được coi như ông vua tại các giải đua Dakar Rally.
Nơi mà những chiếc xe có tới 24 giờ lên tục trải qua những điều kiện vận hành khắc nghiệt nhất. Và từ đó, chúng ta có thể nói Mitsubishi Xpander Cross là một mẫu xe bền bỉ nhất.
Một mẫu xe tuy có mức giá rẻ nhất trong phân khúc MPV 7 chỗ. Nhưng khi nói về giá trị sử dụng lâu dài. Chắc chắn sẽ có một Recommend cho Mitsubishi Xpander 2020 trong thời điểm này.
Ngoài việc trực tiếp cạnh tranh với Toyota Innova trước đó. Khi mẫu Toyota Rush ra mắt thị trường từ năm 2018. Tới thời điểm này Mitsubishi Xpander chính thức có một đối thủ xứng tầm hơn.
Từ chi tiết thông số kỹ thuật, tới mức giá bán. Mức trải nghiệm trong không gian nội thất. Mà tôi có thể nhìn ra những con số, những cảm nhận là tương tự nhau. Nhưng về cơ bản, Mitsubishi Xpander vẫn là một mẫu xe từng làm Toyota Innova từng có những lung lay trong vị trí đứng đầu.
Mitsubishi Xpander Cross có gì với mức giá bán xe 670 triệu?
Một Mitsubishi Xpander trẻ hơn
Đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross 2020 là một bản nâng cấp giữa vòng đời. Một bản Facelift, với những thay đổi nhỏ kèm thêm một bộ Body Kit mới. Giúp cho Xpander có một diện mạo cứng cáp hơn, thể thao hơn so với những phiên bản hiện tại.
Với diện mạo này, khi chụp ảnh từ dưới hất lên như trong tấm hình trên. Phần đầu xe của Mitsubishi Xpander Cross 2020 có phần khá to lớn và vạm vỡ. Mang tới một hình ảnh gì đó tương tự như mẫu Mitsubishi Pajero Sport 2020.
Thậm chí, ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield trên Mitsubishi Xpander Cross còn ấn tượng hơn Pajero. Khi nó được làm từ một phần nhựa bóng màu đen trên lưới tản nhiệt phía trước.
Nó bỏ đi cái sự trang nhã, một mẫu xe dành cho gia đình vốn Mitsubishi Xpander từng tạo nên. Nhưng đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross 2020 lại như đang muốn hướng vào đối tượng khách hàng trẻ.
Những thanh niên thành đại dưới 30 có thể chọn Mitsubishi Xpander Cross 2020 như một phương tiện đi lại hàng ngày. Đi lại linh hoạt trong phố, cũng như những ngày cuối tuần phục vụ gia đình trong cung đường khoảng 300 cây số đổ lại.
Chưa hết, phiên bản Mitsubishi Xpander Cross 2020 mới về Việt Nam. Cũng được Upgrade lên một cụm đèn chiếu sáng chính Full LED.
Với trang bị này nó là đủ giúp Mitsubishi Xpander Cross hấp dẫn hơn về giá bán so với trang bị. Còn trang bị đèn pha Full LED này cũng đã được trang bị trước trên Toyota Rush 2020. Bản nâng cấp ngay cuối năm ngoái của Toyota Rush ngay sau 1 năm ra mắt.
Thân xe Mitsubishi Xpander Cross duy trì sự tinh tế
Nói một cách thật tâm nhất, những dòng xe Nhật. Hay đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross 2020 nói riêng. Những bộ Body kit trang bị của các hãng xe Nhật nó không thực sự mang tới cho tôi một cảm giác thiết kế có đủ sự hoàn thiện.
Khi những chi tiết hốc bánh xe, hay dải ốp sường xe chỉ là những chi tiết ốp nhựa đen bổ sung. Hay tặng thêm cho anh em một vè che mưa trên cửa sổ thay vì phải ra lắp ngoài.
Nhưng về tổng thể nó sẽ là trang bị phù hợp với những phần thay đổi có phần mới mẻ. Thể thao hơn như đã đánh giá phần đầu xe Mitsubishi Xpander Cross ở trên.
Ngoài ra, Mitsubishi Xpander Cross giữ nguyên thông số D x R x C của xe lần lượt là 4.500 (mm) x 1.800 (mm) x 1.750 (mm) với chiều dài trục cơ sở 2.775 (mm) cùng khoảng sáng gầm 225 (mm). Cùng một bộ mâm 17 inch 5 chấu mới hơn, được sơn màu nhôm phay xước gia tăng tính thể thao cho phiên bản này.
Đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross 2020 về đuôi xe:
Phần đuôi xe của Mitsubishi Xpander Cross 2020 cũng được tạo hình chữ X. Bám theo nguyên tắc thiết kế của ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield ở đầu xe. Nó tạo lên một vẻ đẹp vô cùng mới mẻ, sáng tạo cho tổng thể mẫu xe này.
Chưa hết, bộ body kit cũng trang bị một chi tiết ốp cản sau nhựa lớn. Giúp cho đuôi xe tiếp tục mang tới một tổng thể cứng cáp và bền hơn.
Tuy nhiên, bản Facelift Mitsubishi Xpander Cross 2020 vẫn chưa được trang bị cảm biến lùi. Một option khiến tôi cảm trải nghiệm lùi xe có phần khó khăn hơn. Những thói quen nghe cảm biến báo khoảng cách dường như phải thay đổi. Khi chỉ còn có camera lùi góc rộng phía sau.
Tổng kết về diện mạo mới Mitsubishi Xpander Cross
Với những cảm nhận ban đầu, đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross thực sự có những thay đổi mới. Những gì Mitsubishi Xpander Cross hướng tới lần này nhấn mạnh vào một mẫu xe dành cho gia đình. Khi trước đây nó đang là lựa chọn hợp lý cho giới chạy dịch vụ. Ngay với bản 1.5 AT Special Edition cao nhất.
Tất nhiên, với giá bán dự kiến cho Mitsubishi Xpander Cross khoảng 670 triệu trong thời điểm ra mắt tới đây. Vẫn luôn có những chi tiết trong thiết kế xe Mitsubishi Xpander Cross chưa đạt mức hoàn thiện cao.
Nhưng nó là điểm chúng ta hiểu như một sự đánh đổi. Một điều chấp nhận được ở mức giá bán này. Hơn nữa khi nói về một mẫu xe Nhật trong mức giá bán này, và được nhập về từ Thái Lan. Tôi nghĩ sẽ không có đòi hỏi gì nhiều trong phân khúc này.
Đánh giá nội thất xe Mitsubishi Xpander Cross 2020: Sang trọng hơn
Một khoang lái có cảm giác cao cấp hơn trên Mitsubishi Xpander Cross. Khi nó được sử dụng nội thất bọc da màu nâu mới. Nó mang tới sự ấm áp và đẳng cấp hơn so với một vẻ rộng rãi và thực dụng như nội thất màu be trên những phiên bản còn lại.
Cá nhân tôi, có thể tôi vẫn thích một không gian sáng màu trong một chiếc xe Mitsubishi Xpander. Cũng có thể coi như một mẫu xe cỡ nhỏ, với chiều dài cơ sở chỉ 2.775 mm.
Tuy nhiên, khi nhìn và đánh giá thực tế không gian nội thất xe Mitsubishi Xpander Cross. Màu nội thất mới vẫn mang tới một giá trị thực sự khác biệt.
Những trải nghiệm nếu như đưa Mitsubishi Xpander Cross về một lựa chọn cho gia đình. Nó thực sự cho một cái nhìn gì đó về sự ấm cúng. Một sự gần gũi cho những gia đình trẻ khi chọn bản Mitsubishi Xpander Cross cho gia đình mình.
Với không gian khoang lái, Đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross vẫn mang tới một sự tinh tế. Mang tới một không gian đủ dùng, cho hành khách trên xe.
Trên taplo của khoang lái cũng sử dụng những chi tiết ốp nhựa mềm màu tốt. Nó mang tới một tone màu đồng bộ với vô lăng có trên xe từ phiên bản trước. Giúp cho Đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross có một không gian nội thất sang trọng hơn.
Một trong những trải nghiệm phải nói khi đánh giá không gian nội thất xe Mitsubishi Xpander Cross. Là mọi chi tiết trong xe được hoàn thiện khá tốt. Những chi tiết ốp nhựa ở phần taplo. Hay phần hộp số trung tâm cho một cảm giác khá chắc chắn, không phát hiện ra sự ọp ẹp và khó chịu trong không gian này.
Cảm nhận khoang sau xe Mitsubishi Xpander Cross
Tiếp tục trong tâm thế cùng gia đình trong chuyến đi xa sắp tới. Bước vào hàng ghế sau của Mitsubishi Xpander Cross tiếp tục là sự ấm cúng từ nội thất tối màu. Về cơ bản, trải nghiệm của tôi không khác gì nhiều khi đánh giá Mitsubishi Xpander trước đây.
Một không gian người ngồi ở hàng ghế thứ hai vô cùng thoải mái nhờ chiều dài cơ sở 2.775 mm. Một kích thước giúp cho Mitsubishi Xpander Cross không hề kém cạnh bất kỳ một đối thủ nào khác trong phân khúc.
Tất nhiên, khi nhìn vào thông số chiều dài cơ sở. Có lẽ Mitsubishi Xpander Cross chỉ tương đương một mẫu Sedan hạng B mà thôi. Tuy nhiên, anh em cần trải nghiệm thực tế trước khi coi Xpander Cross như một mẫu xe tốt phục vụ cho gia đình mình.
Và khi bước vào hàng ghế thứ ba của Mitsubishi Xpander Cross. Chúng ta cơ bản có một hàng ghế là ngồi được một cách thoải mái. Nhưng khi đưa cả gia đình đi xa với Mitsubishi Xpander sẽ không ổn cho lắm.
Mặc dù hàng ghế thứ 2 được kéo lên để chia sẻ cho người ngồi ở hàng ghế thứ 3. Tuy nhiên, nó chỉ phù hợp, và cực kỳ thoải mái cho những người từ dưới 165 cm. Như vậy, hãy cùng gia đình đi chơi và để những đứa trẻ ở hàng ghế thứ ba.
Không gian chứa đồ của Mitsubishi Xpander Cross
Với hàng ghế thứ ba lựa chọn cách gập 60/40. Không gian chứa đồ của Mitsubishi Xpander Cross lên tới 1.630 lít. Một không gian cho phép chúng tôi dư giả chất lên những công cụ hành nghề cho nội dung bài đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross 2020.
Hay cho được rất nhiều chiếc vali cỡ đại cho một chuyến đi dành cho gia đình. Hay như tôi có thể sử dụng trong một buổi chơi Golf với 3-4 bộ gậy. Cũng như những túi đồ phụ kiện kèm theo cho một buổi chơi Golf một cách đầy đủ.
Xét về tính thực dụng, có thể đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross luôn mang tới một sự thực dụng. Không gian hành lý, cũng như không gian ở hai hàng ghế phía trên là khá đầy đủ. Khá thoải mái khi xét Mitsubishi Xpander Cross những nhu cầu di chuyển cho gia đình.
Đánh giá trang bị động cơ xe Mitsubishi Xpander Cross
Ngoài những trang bị ngoại hình, không gian nội thất ấm cũng và sang trọng hơn. Thì khối động cơ vẫn được giữ lại 1,5 lít 4 xy-lanh DOHC quen thuộc của Mitsubishi với khả năng sản sinh công suất 104 mã lực tại mức 6.000 rpm cùng mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại tốc độ vòng xoay 4.000 rpm.
Kèm theo khối động cơ này, Mitsubishi Xpander Cross cũng có 2 phiên bản số sàn 5 cấp và lựa chọn số tự động 4 cấp.
Một trong những điểm đáng chú ý về động cơ của dòng xe Mitsubishi nó là một cái gì đó bền bỉ. Một khối động cơ có thể không mang tới độ bốc, một cảm giác đủ mượt khi vượt xe trên cao tốc.
Nhưng bù lại, khi chở đông người trên xe. Khối động cơ của Mitsubishi Xpander Cross cho một lực kéo rất khỏe. Và cho một cảm giác vận hành vô cùng ổn định khi di chuyển.
Đánh giá cảm giác lái Mitsubishi Xpander Cross
Về cảm giác lái, Mitsubishi Xpander Cross không cho một cảm giác mới hơn so với bản trước. Nó là một cảm giác đầm lỳ và ổn định với sức kéo từ mô men xoắn 141 Nm. Với đủ tải 4 người lớn trên xe, cơ bản Mitsubishi Xpander Cross cho một sức mạnh tốt ngay cả khi chạy đường trường.
Quan trọng, khi tìm kiếm sự ổn định của Mitsubishi Xpander Cross bản 1.5L. Nó chỉ thực sự cho một cảm giác lái tốt trong dải tốc độ 80 km/h. Lúc này tua máy ổn định ở khoảng dưới 2.000 rpm. Cho phép khối động cơ mang tới sự êm ái và tiết kiệm nhất.
Về độ ồn, lại một lần nữa tôi khuyên anh em nên chấp nhận mức giá bán của Mitsubishi Xpander. Nó là một điểm phải hy sinh khi anh em sử dụng nó cho mọi nhu cầu di chuyển.
Tiếng ồn lớn nhất sẽ là từ lốp vọng vào khoang lái. Cũng như tiếng rít qua những ô cửa kính lọt vào. Nhìn chung trải nghiệm này nó sẽ là yếu điểm chung trong phân khúc xe, cũng như giá bán hiện hành của nó.
Ngoài ra, một chi tiết nhỏ sau vô lăng là cụm đồng hồ lái. Cho một cảm giác quan sát khá tốt với font chữ cỡ lớn dễ quan sát. Giúp cho quá trình lái xe luôn quan sát tốt những thông tin vận hành một cách trực quan nhất.
Màn hình TFT 5 inch trong đồng hồ lái của Mitsubishi Xpander cũng khá cơ bản. Khi những thông tin mang tới người lái chỉ ở những thông tin cơ bản như báo xăng. Nhiệt độ máy hay các thông tin hệ thống khác kèm theo.
Ngoài ra, người lái và hành khách trên xe cũng được sử dụng một số tiện ích qua màn hình cảm ứng 7 inch lớn hơn màn hình của Xpander. Với các tiện ích
- Tính năng nhận diện giọng nói
- Kết nối với điện thoại thông minh.
- Đài AM/FM
- Kết nối Bluetooth, USB
- Chức năng đàm thoại rảnh tay.
Cũng như trang bị hệ thống khởi qua Khởi động bằng nút bấm. Với hệ thống chìa khóa và nút mở cửa rảnh tay trên tay nắm cửa.
Thông số xe Mitsubishi Xpander Cross
Loại động cơ | 4A91 1.5L MIVEC |
Dung tích xi-lanh | 1.499 cc |
Công suất (mã lực @ vòng/phút) | 104 @ 6.000 |
Mã lực (Nm @ vòng/phút) | 141 @ 4.000 |
Hộp số | 4 AT |
Hệ thống dẫn động | 1 cầu – 2 WD |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100km) | 7,6 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100km) | 5,4 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100km) | 6,2 |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Hệ thống lái | Trợ lực điện |
Mâm xe | 17 inch – 2 tông màu |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 |
Khoảng cách 2 bánh xe trước/sau (mm) | 1.520/1.510 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5,2 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 205 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.24 |
Dung tích bình nhiên liệu | 45 |
Số chỗ ngồi | 7 |
Đèn pha | LED |
Đèn định vị dạng LED | Có |
Đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có |
Đèn sương mù | Không |
Đèn báo phanh thứ 3 trên cao | LED |
Kính chiếu hậu | Cùng màu với thân xe, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu với thân xe |
Lưới tản nhiệt | Đen bóng |
Gạt nước kính trước | Gạt mưa gián đoạn |
Gạt nước kính sau và sưởi kính sau | Có |
Vô lăng và cần số bọc da | Có |
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng | Có |
Nút thoại rảnh tay trên vô lăng | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay 2 giàn lạnh |
Chất liệu ghế | Da tối màu |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Hàng ghế thứ hai gập 60:40 | Có |
Hàng ghế thứ ba gập 50:50 | Có |
Tay nắm cửa trong mạ crom | Có |
Kính cửa điều khiển điện | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | Có |
Hệ thống âm thanh | DVD 2 DIN, USB/Bluetooth, Touch panel |
Số loa | 6 |
Sấy kính trước/sau | Có |
Cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau | Có |
Gương chiếu hậu chống chói chỉnh tay | Có |
Túi khí an toàn | Túi khí đôi |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế trước |
Chống bó cứng phanh ABS | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có |
Trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có |
Cân bằng điện tử ASC | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có |
Chìa khóa thông minh/ Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khóa cửa từ xa | Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp | Có |
Chức năng chống trộm | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có |
Camera lùi | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có |