Thông tin bảng giá xe Kawasaki 2020 mới nhất tháng 5/2020. Không ghi nhận những thay đổi mạnh về mức giá bán. Cũng như luôn được giữ ở mức bình ổn, và nhiều ưu đãi tới khách hàng khi được là sản phẩm chính hãng được phân phối qua MaxMoto Việt Nam.
Nhìn chung, trong nhiều năm qua mức giá bán của những mẫu Moto PKL. Và giá bán những dòng PKL Kawasaki nói riêng không có nhiều thay đổi. Người dùng nhanh chóng nắm bắt được thị trường. Với khung giá chung, mức giá sàn cho mỗi lựa chọn. Option động cơ chung hợp lý nhất cho người dùng hiện nay.
Cập nhật bảng giá xe Kawasaki 2020 mới nhất tại MaxMoto
MaxMoto là hệ thống phân phối chính hãng những dòng Kawasaki tại Việt Nam. Với những thông tin về các dòng xe mới nhất. Giá bán mới nhất dòng moto PKL tới từ Đất Nước Mặt trời mặt luôn chính xác và cụ thể nhất.
Hiện nay, bảng giá xe Kawasaki tại MaxMoto cũng là tiêu chí tham khảo được các nhà nhập khẩu tư nhân áp dụng. Nhằm có những mức cân đối giá bán hợp lý nhất tới tay người dùng. Tất nhiên là ở thị trường nhập tư nhân với mức giá bán xe Kawasaki 2020 tham khảo:
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Naked bike | ||
Kawasaki Z300 ABS xanh dương | 139.000.000 | 133.000.000 |
Kawasaki Z400 ABS | 149.000.000 | 149.000.000 |
Kawasaki Z650 ABS | 218.000.000 | 218.000.000 |
Kawasaki Z900 ABS | 288.000.000 | 288.000.000 |
Kawasaki Z1000 ABS | 399.000.000 | 399.000.000 |
Kawasaki Z1000R ABS | 439.000.000 | 439.000.000 |
Sport bike | ||
Kawasaki Ninja 250 ABS | 133.000.000 | 133.000.000 |
Kawasaki Ninja 400 ABS (xanh dương, xám đen) | 153.000.000 | 153.000.000 |
Kawasaki Ninja 400 ABS (xanh đen, vàng đen) | 156.000.000 | 156.000.000 |
Kawasaki Ninja 650 ABS | 228.000.000 | 228.000.000 |
Kawasaki ZX-10R | 549.000.000 | 549.000.000 |
Cruiser – Classic – Enduro | ||
Kawasaki Vulcan S ABS | 239.000.000 | 239.000.000 |
Kawasaki Vulcan Cafe ABS | 249.000.000 | 249.000.000 |
Kawasaki Z900RS ABS | 395.000.000 | 395.000.000 |
Kawasaki W175 | 66.000.000 | 66.000.000 |
Kawasaki W175 SE | 68.000.000 | 68.000.000 |
Kawasaki KLX 150BF | 79.000.000 | 79.000.000 |
Kawasaki D-Tracker 150 | 79.000.000 | 79.000.000 |
Kawasaki KLX 250 Xanh đen | 142.000.000 | 142.000.000 |
Kawasaki KLX 250 Camo | 145.000.000 | 145.000.000 |
Adventure – Touring | ||
Kawasaki Versys-X 300 ABS City | 149.000.000 | 149.000.000 |
Kawasaki Versys-X 300 ABS Tourer | 169.000.000 | 169.000.000 |
Kawasaki Versys 650 ABS | 249.000.000 | 249.000.000 |
Kawasaki Versys 1000 ABS | 419.000.000 | 419.000.000 |
Kawasaki Z1000 SX ABS | 409.000.000 | 409.000.000 |
Tổng quan bảng giá xe Kawasaki mới nhất
Với bảng giá xe Kawasaki 2020 mới nhất tháng 05/2020. Cho thấy Kawasaki là thương hiệu xe có mức giá bán hợp lý nhất trong thị trường moto hiện tại. Với mức giá bán cao nhất cho những dòng xe Kawasaki Sport Bike khoảng 500-500 triệu đồng. Cơ bản chúng ta có thể chọn được một mẫu xe khoảng 1000 cc có giá khá hời.
Trong khi đó, phân khúc moto khoảng 300 tới 400 phân khối. Chúng ta có một bảng giá xe Kawasaki trong phân khúc này được đánh giá là khá cạnh tranh. Khi chúng là những dòng moto mức giá bán dưới 200 triệu. Là cái tầm lựa chọn khá dễ chịu cho cả mức giá lăn bánh cho những mẫu Kawasaki Z300, Z400 hay cả Kawasaki Ninja 400 nữa.
Cá nhân tôi khi tìm hiểu mức giá bán những mẫu Kawasaki 2020 tại MaxMoto. Phần nào cũng có những bất ngờ nhẹ, những thông tin có tín hiệu tốt cho các Biker muốn lên PKL trong thời gian tới. Xứng đáng được coi như một dòng xe quốc dân với những người đam mê, những Biker trẻ chơi PKL trong thời điểm hiện tại.
Sở dĩ, chúng ta có được bảng giá xe Kawasaki 2020 tốt như này. Vì đa phần mọi mẫu xe, phiên bản PKL Kawasaki đều được nhập khẩu từ Thái Lan. Trong khu vực Đông Nam Á với mức thuế nhập khẩu, và thuế xuất GTGT vô cùng ưu đãi. Khiến cho mức giá của những dòng Kawasaki có phẩn mềm mại hơn. Vừa lòng người dùng hơn kể từ khi MaxMoto chính thức phân phối Kawasaki tại Việt Nam.
Đánh giá chung giá trị moto Kawasaki tại Việt Nam
Trong nhiều bài đánh giá xe moto Kawasaki trước đây mà motoviet.net thực hiện. Giá trị chung của những mẫu xe máy Kawa mang tới cho chúng ta một sự bền bỉ. Ổn định và êm ái trong quá trình trải nghiệm vận hành và lái xe.
Nhất là khi chúng ta vận hành xe ở những dải tốc độ cao. Những dải tốc độ khi chúng ta vận hành xe trên những cung đường trường. Những chuyến chạy tour, đi phượt đường dài cùng với những Biker khác.
Nói đi thì cùng phải nói lại, điểm yếu chung của những khối động cơ 300 tới 400 cc của Kawa là luôn có một độ rung khá lớn khi chạy ở vận tốc thấp. Tôi không biết coi nó như một điểm đặc trưng. Hay là lỗi khi Kawasaki trong nhiều năm, nhiều dòng xe, nhiều bản nâng cấp. Họ vẫn không khắc phục được điểm này ở phân khúc xe 400 cc, và mức giá bán dưới 200 triệu của mình.
Ngoài ra, những yếu tố này sẽ giảm bớt đi khi chúng ta chạy ở những tốc độ cao hơn. Nó lại mang tới những cảm giác êm ái hơn. Nhẹ nhàng hơn ở những dải tốc độ này. Nó cho một cảm giác vô cùng thanh thoát và nhẹ nhàng khi chúng ta đi nhanh. Hộc tốc bám theo đoàn xe đi Tour của chúng ta cùng những người bạn.
Một giá trị nữa tôi muốn mang tới trong bài cập nhật bảng giá xe Kawasaki 2020 mới nhất. Là tiếng ống pô của những dòng Kawasaki, nói chung chúng là một mẫu xe Nhật. Ưu tiên sự gì đó nhẹ nhàng và thân thiện, nhưng khi so sánh trực tiếp với đối thủ xe Honda tới từ Nhật. Thì ống pô của moto Kawasaki cho một tiếng nổ đã tai hơn. Thể thao hơn, gầm gừ nhiều hơn khi di chuyển trong phố.
Và có lẽ, để những tiếng ống pô này đã hơn thực sự. Thì việc độ pô trên những dòng PKL tới từ Nhật là việc nên làm. Chứ để nói nó thực sự đã, thì cả Kawasaki cũng không thể ăn được những dòng Naked Bike và Sport Bike của Ducati đâu.
Một số dòng xe nổi bật trong bảng giá xe Kawasaki 2020 mới nhất
Tiếp theo, hãy tới với những dòng moto Kawasaki điển hình. Những mẫu xe quốc dân được anh em Biker đón nhận. Lựa chọn trong suốt nhiều năm qua, những mẫu xe có bảng giá xe Kawasaki 2020 hợp lý. Mềm mại dành cho các Biker trẻ, những người yêu xe chưa thực sự có một mức tài chính tốt để sở hữu chúng.
Z400 – bảng giá xe Kawasaki Z400 2020 từ 149 triệu đồng
Z400 là phiên bản giá mềm nhất của dòng Z-Series Kawasaki tại thị trường Việt Nam. Thay thế dòng Z300 trước đó từ năm 2018. Mang tới một sức mạnh lớn hơn với động cơ 2 xi lanh, Trục cam đôi và làm mát bằng dung dịch. Khối động cơ 400 phân khối này mang tới cho anh em sức mạnh 49 mã lực, và mô men xoắn cực đại 38 Nm.
Với tôi, với bảng giá xe Kawasaki Z400 ABS 2020 mới nhất. Cùng những gì nó mang tới là khá hoàn hảo trong tầm giá. Trong những yếu tố được coi là thay thế và nâng cấp so với bản Z300 ABS trước đó.
Nếu như có một lựa chọn nào tốt nhất với Naked Bike dưới 200 triệu. Hãy chọn Kawasaki Z400 ABS 2020. Với thiết kế Sugomi điển hình cho phong cách mạnh mẽ. Tinh thần Nhật Bản, dũng khí Samurai trong từng đường nét và phong cách thiết kế từ đầu tới thân xe.
Thông số tham khảo Kawasaki Z400
Động cơ | 399cc – 4 kỳ, 2 xi-lanh DOHC |
Hệ thống phun xăng | Phun xăng điện tử |
Hệ thống khởi động | Điện |
Hệ thống làm mát | Dung dịch |
Công suất | 43,7 mã lực @ 9.900 vòng/phút |
Mô-men xoắn | 33,4 Nm @ 8.250 vòng/phút |
Hộp số | 6 cấp |
Phuộc trước | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn |
Phanh trước | Đĩa đơn |
Phanh sau | Đĩa đơn |
Chiều cao yên | 785 mm |
Trọng lượng ướt | 167 kg |
Kawasaki Ninja 400 – Giá xe Sport City từ 153 triệu đồng
Cùng dùng chung khối động cơ 2 xi lanh, dung tích 399 cc như Kawasaki Z400. Mẫu Ninja 400 cho chúng ta một phong cách xe thể thao hoàn toàn khác. Nếu như so với Naked Bike, thì một mẫu xe Sport Bike luôn được quan tâm nhiều hơn. Nhiều người lựa chọn hơn trong cùng một phân khúc giá.
Tuy nhiên, với Ninja 400 chúng ta không chỉ có một mẫu moto thể thao. Mà còn đó là một cảm giác lái khá tốt, với tay lái được trang bị dạng clip-on. Cao hơn và thân thiện hơn khi chúng ta di chuyển trong phố, trong đô thị chật hẹp. Đúng nghĩa một mẫu Sport City mang tới cho anh em.
Với phân khúc Sport City 400 cc hiện tại, Kawasaki Ninja 400 đang cạn tranh trực tiếp với Honda CBR300R, Yamaha R3 với mức giá không chênh nhiều so với các đối thủ. Nhưng lại sở hữu một khối động cơ mạnh hơn, tinh tế hơn trong thời điểm hiện tại.
Thông số xe Kawasaki Ninja 400 2020
- Động cơ: 2 xi-lanh, DOHC, 4 thì, dung tích 399cc, làm mát bằng chất lỏng.
- Công suất tối đa: 45 mã lực tại thị trường Châu Âu và 49 mã lực tại Châu Á.
- Mô-men cực đại: 38 Nm tại 8.000 vòng/phút
- Phuộc trước: ống lồng đường kính 41mm
- Phuộc sau: Monoshock bằng khí gas Bottom-Link Uni-Trak với khả năng tùy chỉnh
- Kích thước lốp trước: 110 / 70-17
- Kích thước lốp sau: 150 / 60-17
- Kích thước tổng thể: 1.989 x 800 x 1.054mm (dài x rộng x cao)
- Khoảng sáng gầm: 145mm
- Chiều dài cơ sở: 1.370mm
- Trọng lượng khô: 168 kg
- Bình xăng: dung tích 14 lít
Kawsaski Ninja 650 – Mẫu Sport Bike tốt nhất trong phân khúc
Nếu đánh giá mẫu Ninja 650 nằm trong phân khúc cạnh tranh với Honda CBR650R. Thì mức giá bán dưới 200 triệu của mẫu xe này được coi như một lợi thế lớn. Khi sức mạnh động cơ của Kawa Ninja 650 là kém không quá nhiều so với CBR650R trong tầm giá bán hiện tại.
Nhưng xét về mọi mặt Ninja 650 2020 chưa phải là một bản nâng cấp toàn diện của mẫu xe này. Khi khối động cơ 649 cc, 2 xi lanh DOHC của nó chỉ mang tới 68 mã lực và mức mô men xoắn là 65,7 Nm mà thôi.
Ngoài ra, Ninja 650 2020 còn được trang bị thêm hệ thống tem dàn áo mới. Mang phong cách đường đua tương tự mẫu xe ZX-10R 2020 mới ra mắt tại thị trường Việt Nam. Với thông số cấu hình xe cơ bản theo bảng giá xe Kawasaki Ninja 650 2020:
Động cơ | 2 xy-lanh thẳng hàng, dung tích 649cc, DOHC, 4 van |
Đường kính & Hành trình pít-tông | 83.0 x 60.0mm |
Lực kéo tối đa | 65Nm @ 6,500 rpm |
Tỷ số nén | 10.8:1 |
Cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Hộp số | 6 cấp |
Truyền động | Xích tải |
Phuộc trước | Phuộc ống lồng, ty phuộc 41mm |
Phuộc sau | Phuộc đơn, có thể điều chỉnh |
Lốp trước | 120/70 x 17 Dunlop Sportmax Roadsport 2 |
Lốp sau | 160/60 x 17 Dunlop Sportmax Roadsport 2 |
Phanh trước | Đĩa đôi kích thước 300mm, heo thắng 2 pít-tông; ABS (Tùy chọn) |
Phanh sau | Đĩa đơn 220mm; ABS (Tùy chọn) |
Chiều dài cơ sở | 1,410mm |
Góc lái | 24 độ |
Chiều cao yên | 790mm |
Dung tích bình xăng | 15 lít |
Trọng lượng khô | 190kg & 192kg (ABS) |
Đánh giá mẫu PKL Quốc dân Kawasaki Z1000R 2020
Giá xe Kawasaki Z1000 2020 mới nhất tại Việt Nam được công bố cho 2 phiên bản Z100 thường là 412 triệu đồng. Và giá bán xe Kawasaki Z1000R 2020 là 459 triệu đồng. Vào hạng top những dòng xe cao cấp, đắt tiền trong bảng giá xe Kawasaki 2020 thời điểm hiện tại.
Bản thân Z1000 được coi như một con quái thú trong những dòng Naked Bike từ khi nó xuất hiện tại thị trường Việt Nam. Một mẫu xe mặc định là chiếc PKL điển hình nhất. Dễ nhận diện nhất với những ai dù biết hay không biết về PKL. Và họ luôn nói tới Kawa Z1000 như một hiện thân rõ ràng nhất của PKL tại Việt Nam.
Tất nhiên, với những người yêu xe họ sẽ có cái nhìn khác về Z1000R 2020. Một mẫu xe điển hình trong dòng Naked Bike. Với thiết kế Sugomi thần thánh, mang tới một phong cách thể thao, chiến binh mạnh mẽ. Với cấu hình được trang bị bao gồm:
- Động cơ: 4 thì, 4 xi lanh 16 van DOHC, FI , ABS
- Dung tich xy lanh: 1043 cc
- Mô men cực đại: 111 Nm / 7300 rpm
- Hệ thống khởi động: Khởi động bằng điện
- Dầu nhớt động cơ: 4.0 L
- Tỷ số nén: 11.8 : 1
- Công suất tối đa: 142 PS / 10000 rpm
- Phanh trước: ABS Đĩa Đôi
- Phanh sau: ABS Đĩa Đơn
- Chiều rộng (mm): 790 mm
- Chiều dài (mm): 2045 mm
- Chiều cao (mm): 1055 mm
- Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe: 1.435 mm
- Khoảng cách gầm xe: 125 mm
- Độ cao yên xe: 815 mm
- Trọng lượng: 221 kg (ABS)
- Dung tích bình xăng: 17 lit
- Bánh xe trước/ sau: 120/70ZR17M/C / 190/50ZR17M/C
Giá xe Kawasaki Versys 650 ABS mới nhất 2019 tại Việt Nam
Dù dòng Versys tại Việt Nam có mặt tại Việt Nam gồm 2 bản Versys 1000 và Versys 650. Tuy nhiên khi xét về mức giá bán, mức chi tiêu chung của Biker. Thì mức giá 250 triệu của mẫu xe này được coi là sự dễ chịu và mềm mại thực sự với một mẫu Adventure trong thời điểm hiện tại.
Ngoài ra, với bảng giá xe Kawasaki phiên bản Versys X300 2020 có mức giá bán dưới 200 triệu đồng. Nó sẽ được coi như một phiên bản tốt hơn về giá. Nhưng để có được một sức mạnh và cảm giác vận hành tối ưu cho một mẫu Adventure. Người dùng vẫn tin tưởng khối động cơ 2 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch, 4 kỳ, hệ thống cam đôi 649 cc và 70 mã lực của mẫu xe này.
Ngoài ra, mẫu Adventure của Kawasaki hiện được bán tại Việt Nam cũng có kích thước khá hoản hảo. Với mức chiều cao yên 840 mm, và thông số Dài x Rộng x Cao : 2165 mm x 840 mm x 1400 mm. Cũng như một số thông số khác theo bảng:
Dài x Rộng x Cao : 2165 mm x 840 mm x 1400 mm | Độ cao yên : 840 mm |
Cỡ lốp trước/sau : 120/70Z R17 M/C (58W) (Trước), 160/60Z R17M/C (69W) (Sau) | Loại động cơ : 2 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch, 4 kỳ, hệ thống cam đôi |
Dung tích xy-lanh : 649cc | Công suất tối đa : 69 mã lực tại 8500 vòng/phút |
Hộp số : 6 cấp | Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Fuel injection KEIHIN TTK38 x 2 |
Phanh trước/sau: Đĩa kép 300mm/ Kẹp phanh 2 piston Nissin;Đĩa đơn 250mm/ Kẹp phanh 1 piston Nissin | Tên sản phẩm : Versys 650 ABS |
Phiên bản Kawasaki Z900 RS có tốt không
Với sự phổ biến của dòng Ninja hay dòng Z của Kawasaki. Không mấy ai tin là thương hiệu này có những mẫu xe RETRO đẹp như Z900 RS với giá bán trong bảng giá xe Kawasaki 2020 là 415 triệu đồng. Một mẫu xe cổ điển được dọn từ mẫu Naked Z900 ABS lên. Với khối động cơ DOHC 948cc, 4 xy-lanh.
Tuy nhiên đã được điều chỉnh để cung cấp ít sức mạnh hơn. Và cho cho Z900RS ABS một cảm giác đi nhẹ nhàng thanh cảnh hơn. Khối động cơ này chỉ còn 111 mã lực và mô men xoắn đạt 72,5 Nm. Yếu hơn khá nhiều so với 125 mã lực và mô men xoắn 97,8 Nm như trên bản Z900 dáng Naked Bike.
Về tổng quan ngoại hình, Kawasaki Z900 RS mang một phong thái thuần cổ điển. Với kích thước thân xe dài x rộng x cao lần lượt là 2.100 x 865 x 1.150 (mm), chiều dài cơ sở đạt 1.470mm, dài hơn 20mm so với Z900 tiêu chuẩn. Cũng như chiều cao yên đạt 835 mm cho phiên bản hoài cổ này.
Kiểu xe | Naked-bike |
Xuất xứ | Nhập khẩu chính hãng |
Kích thước DxRC | 2100 x 865 x 1150 mm |
Khoảng cách 2 trục bánh xe | 1470 mm |
Trọng lượng khô | 214 kg |
Chiều cao yên | 795 mm |
Động cơ | DOHC, 4 xy-lanh |
Dung tích công tác | 948 phân khối |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình xăng | 17 lít |
Công suất cực đại | 111 mã lực ở vòng tua 8500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 98 Nm tại 6500 vòng/phút. |
Hộp số | 6 cấp |
Treo trước/sau | Up-side-down/mono-shock |
Cỡ mâm | 17 inch |
Kích thước lốp trước/sau | 120 / 180 mm |
Bảng giá xe Kawasaki Vulcan S 2020
Tiếp theo những phong cách hoài cổ của mẫu Kawasaki Z900RS, chúng ta có mẫu Vulcan S là một mẫu Cruiser hiện đại. Với mức giá bán 239 triệu đồng, và sở hữu khối động cơ 649cc, làm mát bằng dung dịch, sản sinh công suất 60 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 63Nm taị 6.600 vòng/phút.
Bản thân Kawasaki Vulcan S không mang một thiết kế như một dòng Cruiser thuần. Mà nó toát lên một giá trị hiện đại, trẻ trung. Khi sử dụng những chất liệu thiết kế, màu sắc thiết kế. Giúp chúng ta cảm nhận được một mẫu xe tới từ tương lai nhiều hơn. Như những mẫu Moto mà tôi từng thấy trong bộ phim viễn tưởng TRON trước đây.
Với bảng giá xe Kawasaki Vulcan S 2020 gần 250 triệu đồng mức option trên xe sẽ bao gồm thông số:
Loại động cơ | 4 thì, xy-lanh đôi, DOHC, W/C |
Kích thước và hành trình | 83.0 x 60.0 mm |
Dung tích động cơ | 649 cm3 |
Tỉ số nén | 10.8:1 |
HT bôi trơn | Bôi trơn cưỡng bức |
HT khởi động | Khởi động điện |
HT đánh lửa | B&C (TCBI, B. P&EL. ADV.) |
HT truyền động | Xích |
Chiều dài tổng thể | 2,310 mm |
Chiều rộng tổng thể | 880 mm |
chiều cao tổng thể | 1,100 mm |
Chiều dài cơ sở | 1,575 mm |
Loại khung | Tubular, Diamond |
Hệ thống giảm xóc trước | Giảm xóc ống lồng |
Hệ thống giảm xóc sau | Gắp đôi |
Hành trình phuộc trước | 130 mm |
Hành trình phuộc sau | 80 mm |
Góc Caster | 31 o |
Đường mòn | 120 mm |
Góc lái (trái /phải) | 35o / 35o |
Lốp trước | 120/70 R18M/C 59H |
Lốp sau | 160/60 R17M/C 69H |
Phanh trước | Đĩa đơn |
Kích thước trước | 272 mm |
Phanh sau | Đĩa đơn |
Kích thước sau | 216 mm |