Với mức giá xe Mitsubishi Xpander 2020 Cross vừa về Việt Nam. Mức giá 670 triệu được nhiều người đánh giá xe Xpander Cross 2020 đang trở nên thực sự hấp dẫn. Với 8 điểm mới mà chúng tôi chuẩn bị nói tới dưới đây.
Với những cải tiến mới từ ngoại hình tới không gian nội thất. Xpander 2020 tiếp tục hướng tới nhóm khách hàng muốn mua một mẫu MPV 7 chỗ phục vụ gia đình.
Một chiếc Xpander vốn đã rất thành công khi nhanh chóng có một vị trí tốt trên thị trường. Tuy nhiên, với Xpander Cross 2020 phiên bản này được đánh giá sẽ không chỉ còn là một phiên bản vốn chỉ được nhiều anh em chạy dịch vụ lựa chọn như trước kia nữa.
Thông tin giá bán xe Mitsubishi Xpander 2020 mới nhất
Như vậy, sau khi Mitsubishi Xpander Cross 2020 được nhập về Việt Nam. Mitsubishi hiện đang phân phối tới 5 phiên bản Xpander tới tay người dùng.
Trong đó chúng ta có hai lựa chọn phiên bản số sàn 5 cấp, và 3 phiên bản sử dụng số tự động 4 cấp. Với mức giá bán cho mỗi bản được niêm yết từ 550 triệu đồng gồm:
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Xpander Cross 1.5 AT | 670 |
Xpander Cross 1.5 MT | Chưa công bố |
Xpander AT Special Edition | 650 |
Xpander 1.5 AT | 620 |
Xpander 1.5 MT | 550 |
Tại thị trường Việt Nam, mức giá xe Mitsubishi Xpander 2020 đang cạnh tranh trực tiếp với mẫu Toyota Rush. Với giá bán của 1 phiên bản Toyota Rush duy nhất là 667 triệu đồng.
Cũng sử dụng khối động cơ 1.5L tương tự mức trang bị và mức giá bán Mitsubishi Xpander tại Việt Nam. Mặc dù trước khi Toyota Rush ra mắt, Xpander 2019 vốn được coi như một đối thủ khó chịu của Toyota Innova.
7 nâng cấp hấp dẫn với giá bán Xpander chỉ 670 triệu
Với tiêu chí mang tới một mẫu xe đa năng cho gia đình cũng như công việc. Phiên bản Mitsubishi Xpander Cross 2020 đã được nâng cấp khá nhiều về phong cách. Cũng như một số option mới theo xe.
Nó mang tới một phiên bản Mitsubishi Xpander hoàn toàn mới. Một diện mạo trẻ trung và thể thao hơn là những gì được nhìn thấy trên mẫu Xpander mới về Việt Nam.
Lưới tản nhiệt trên Mitsubishi Xpander mới
Khác với hệ thống lưới tản nhiệt dạng thanh ngang như trước đây. Phiên bản Mitsubishi Xpander Cross mới được thay đổi sang dạng 2 thanh ngang mạ chrome, bóng bẩy và bắt mắt.
Nếu trước kia, ngôn ngữ Dynamic Shield của Xpander vốn đã trẻ trung. Nhưng vẫn còn mang tới một chút gì đó trong một dáng vẻ thanh lịch. Với phong cách lưới tản nhiệt xếp ly kiểu chớp cửa nhẹ nhàng.
Thì với thiết kế, và đánh giá xe Mitsubishi Xpander nay có một ngoại hình cứng cáp. Thể thao hơn với lướt tản nhiệt dạng 2 thanh Crom cỡ lớn. Khe hút gió cũng được làm lớn hơn, mạnh mẽ hơn.
Thêm vào đó, kiểu dáng của những thanh ngang này còn được điều chỉnh lại: bao quanh logo chính giữa và vuốt thẳng đến dải đèn định vị ở hai bên theo cách rất tinh tế, chỉn chu.
Một bộ Body kit thể thao không thay đổi giá xe Mitsubishi Xpander
Với một cụm lưới tản nhiệt được đánh giá là một chi tiết thay đổi nhỏ. Thì cũng không hoàn toàn đánh giá xe Mitsubishi Xpander có một diện mạo đủ khác biệt. Vì thế, xe cũng được trang bị một bộ Body Kit hoàn toàn mới.
Trang bị này mới thực sự giúp Xpander Cross có một diện mạo mới. Hầm hố và thể thao hơn một cách đúng nghĩa. Giúp chúng ta có được một diện mạo xe mới cứng cáp và thực sự có một chút gì đó phong thái của mẫu xe địa hình Pajero Sport.
Tấm cản trước được nhấn thêm một chi tiết ốp cản mới cỡ lớn. Một chi tiết tạo vẻ hầm hố, và sự cứng cáp. Muốn tạo ra một giá trị gì đó gần gũi, và thiết thực hơn với nhóm khách hàng trẻ.
Tuy nhiên, bộ Body kit mới này chỉ cho những cảm nhận và đánh giá xe Mitsubishi Xpander thực sự có sự mới mẻ trong đầu và thân xe. Còn ở phần thân xe, chúng chỉ là những chi tiết ốp nhựa thông thường.
Không mang tới một sự thay đổi mạnh như phần đầu và đuôi xe. Nhưng bất nhiêu cũng là đủ cho một sự thay đổi. Nâng cấp có giá trị hơn khi mức giá xe Mitsubishi Xpander hiện nay đang hướng vào những đối tượng khách là gia đình trẻ.
Bổ sung đèn chiếu sáng LED với giá xe Mitsubishi Xpander 670 triệu
Khi đối thủ Toyota Rush đã mang tới một bản nâng cấp mới với hệ thống đèn Full LED từ đầu năm. Thì Mitsubishi Xpander Cross cũng nhanh chóng đưa ra những thay đổi cần thiết. Giúp gia tăng sức cạnh tranh, cũng như vị thế hiện tại trong phân khúc.
Với hệ thống đèn chiếu sáng mới được trang bị hệ thống Bi-LED. Nó cho chúng ta một phần đầu xe tiếp tục mang tới sự hiện đại và chỉnh chu hơn.
Với mức giá bán xe Mitsubishi Xpander trong thời điểm hiện tại. Bộ trang bị đèn LED mới này sẽ được coi như một món đồ chơi. Một option trên xe sẽ được lòng rất nhiều khách hàng trẻ hiện nay.
Vì đôi khi, chúng ta mua xe ngày nay phần nhiều cũng là do những option hiện đại trên xe. Những trang bị khiến cho tổng thể một chiếc xe đẹp hơn. Cũng như nâng cao giá trị sử dụng lên một tầm cao nào đó.
Mâm xe Mitsubishi Xpander được thiết kế lại
Phiên bản Xpander Cross mang tới 2 option mâm là 16 inch cho bản MT, và 17 inch cho bản 4AT. Tuy nhiên, ở phiên bản mới của Xpander 2020 nó được thiết kế lại đẹp hơn. Thời thượng hơn khi được sơn hai tông màu hiện đại, củng cố thêm dáng vẻ thể thao năng động của xe.
Với kích thước mâm như hiện tại, đánh giá xe Mitsubishi Xpander luôn cho một cảm giác vận hành êm ái. Ổn định, khi sử dụng Xpander 2020 cho những nhu cầu đi lại gia đình thường ngày.
Nói một cách khác, xe Mitsubishi Xpander vẫn luôn là một mẫu xe đô thị mượt mà và dễ chịu khi đi trong phố. Vì việc trang bị lốp 205/55 không phải là một bộ lốp đủ êm ái và thoải mái khi đi trên những cung đường trường.
Không gian nội thất mới trên Mitsubishi Xpander
Trên đời 2020 của Mitsubishi Xpander nay đã được trang bị một không gian nội thất mới hơn. Một không gian nội thất mang tới sự sang trọng và ấm cúng hơn so với một không gian nội thất màu be sáng ở bản trước.
Với không gian nội thất tối màu như này, Xpander không còn là một mẫu xe thoáng mát, rộng rãi cho những nhu cầu chạy dịch vụ. Mà nay những người chủ xe cũng cảm nhận được một giá trị cao cấp. Một sự sang trọng tới từ cách thiết kế không gian mà mẫu xe này mang tới.
Ngay cả những chi tiết ốp trên táp-lô, tap-pi cửa cũng được thay những mảng ốp vân gỗ sang những mảng vân ốp giả sợi Carbon. Tiếp tục là những Option mang vẻ thời thượng và thời trang hơn cho không gian nội thất này.
Tổng quan, nó thay đổi cái tính gì đó theo kiểu thực dụng và lạc hậu trên một mẫu xe Nhật. Hướng tới một phong cách trẻ trung, hiện đại theo hơi hướng Châu Âu. Mà ở một số dòng xe trong cùng phân khúc chưa làm được.
Đánh giá xe Mitsubishi Xpander ghế da ngồi thoải mái hơn
Trong phân khúc giá bán này, hệ thống ghế da của Xpander cũng chỉ được chọn là da Simili thôi. Nhưng bộ ghế da mới trên Xpander cho một cảm giác ngồi êm ái hơn thoải mái hơn. Do bề mặt ghế được làm hơi trùng và đệm lót cũng được làm dày hơn so với những bản còn lại.
Với hệ thống ghế được bọc da hoàn toàn mới như trên Xpander 2020. Chúng ta nhanh chóng nhận được mọi giá trị hưởng thụ cao cấp nhất. Thoải mái nhất khi chúng ta bước vào khoang xe.
Mặt khác, hệ thống ghế da tối màu nó cũng mang tới một tổng thể cao cấp. Một không gian cho phép nhận về ấm cúng. Một sự gần gũi cho những gia đình trẻ khi chọn bản Mitsubishi Xpander Cross cho gia đình mình.
Ngoài ra, tone đồng bộ với vô lăng có trên xe từ phiên bản trước. Giúp cho Đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross có một không gian nội thất sang trọng hơn.
Ngoài ra cũng phải nói trong không gian nội thất Mitsubishi Xpander Cross. Mọi chi tiết trong xe được hoàn thiện khá tốt. Những chi tiết ốp nhựa ở phần taplo. Hay phần hộp số trung tâm cho một cảm giác khá chắc chắn, không phát hiện ra sự ọp ẹp và khó chịu trong không gian này.
Màn hình giải trí thông tin được bổ sung tính năng mới
Cá nhân tôi đánh giá trang bị màn hình giải trí trung tâm trên xe Mitsubishi Xpander cũng khá ấn tượng. Mặc dù độ phân giải của màn hình này là không thực sự tốt. Nhưng nó là đủ cho những tính năng giải trí cơ bản như:
- Tính năng nhận diện giọng nói
- Kết nối với điện thoại thông minh.
- Đài AM/FM
- Kết nối Bluetooth, USB
- Chức năng đàm thoại rảnh tay.
- Và bổ sủng thêm tính năng Apple CarPlay và Android Auto mới
Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2020 những cơ hội rõ rệt
Với giá xe Mitsubishi Xpander 2020 từ khoảng 550 triệu đồng. Mẫu Xpander tiếp tục là một mẫu MPV ăn khách trong thời gian tới. Một mẫu xe được nâng cấp mạnh trong năm nay. Hướng dần từ một lựa chọn xe chạy dịch vụ sang một lựa chọn xe cho gia đình một cách đúng nghĩa.
Trải nghiệm với Mitsubishi Xpander trong thời điểm hiện tại là cao cấp. Giá trị hơn rất nhiều so với thế hệ trước đó rồi. Những cảm nhận chi tiết trong bài Đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross 2020 trước đó đã nói rõ những quan điểm. Cảm giác trải nghiệm mẫu xe này một cách thực tế nhất.
Những thứ được coi là giá trị của Mitsubishi luôn tồn tại ở sự bền bỉ. Chắc chắn và tính ổn định cao trong suốt quá trình sử dụng. Chắc chắc, khối động cơ 1.5L và 104 mã lực là chưa đủ cho những cảm giác lái thần thánh hơn.
Nhưng xét về một hệ quy chiếu cung, cách định giá xe Mitsubishi Xpander. Và phân khúc xe hạng B gầm cao. Nó lại hướng ra những cảm giác lái nhẹ nhàng, phù hợp cho những đô thị đông đúc ngày nay.
Bản thân xe Mitsubishi Xpander cũng không đủ cho những cảm xúc tốt hơn trên những cung đường trường. Mức hạn chế sinh ra từ khối động cơ 1.5L vẫn là khó để thấy thoải mái khi chạy từ 100-120 km/h trên cao tốc.
Nhưng xét về mặt trải nghiệm không gian, đánh giá xe Mitsubishi Xpander ở mức tuyệt vời.
Thông số động cơ xe Mitsubishi Xpander
Thông số | MT | AT |
Loại động cơ | 4A91 1.5L MIVEC | 4A91 1.5L MIVEC |
Dung tích xi-lanh | 1.499 cc | 1.499 cc |
Công suất (mã lực @ vòng/phút) | 104 @ 6.000 | 104 @ 6.000 |
Mã lực (Nm @ vòng/phút) | 141 @ 4.000 | 141 @ 4.000 |
Hộp số | 5 MT | 4 AT |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100km) | 7,4 | 7,6 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100km) | 5,3 | 5,4 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100km) | 6,1 | 6,2 |
Thông số khung gầm Xpander Cross 2020
Hệ thống treo trước/sau | McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Hệ thống lái | Trợ lực điện |
Lốp xe | 205/55R16 |
Mâm xe | 16 inch – 2 tông màu |
Cấu hình thông số ngoại thất
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 |
Khoảng cách 2 bánh xe trước/sau (mm) | 1.520/1.510 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5,2 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 205 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1240 |
Dung tích bình nhiên liệu | 45 |
Số chỗ ngồi | 7 |
Mitsubishi Xpander 2019 về trang bị ngoại thất
Trang Bị | Bản MT | AT 1.5L | Cross 1.5L AT |
Đèn pha | Halogen | Halogen | LED |
Đèn định vị dạng LED | Có | Có | Có |
Đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Phía trước | Phía trước |
Đèn báo phanh thứ 3 trên cao | LED | LED | LED |
Kính chiếu hậu | Cùng màu với thân xe, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Mạ crom, gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Mạ crom, gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu với thân xe | Mạ crom | Mạ crom |
Lưới tản nhiệt | Đen bóng | Crom xám | Crom thể thao |
Gạt nước kính trước | Gạt mưa gián đoạn | Gạt mưa gián đoạn | Gạt mưa gián đoạn |
Gạt nước kính sau và sưởi kính sau | Có | Có | Có |
Mitsubishi Xpander 2019 về trang bị nội thất và an toàn chung
Vô lăng và cần số bọc da | Có |
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng | Có |
Nút thoại rảnh tay trên vô lăng | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay 2 giàn lạnh |
Chất liệu ghế | Da tối màu |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Hàng ghế thứ hai gập 60:40 | Có |
Hàng ghế thứ ba gập 50:50 | Có |
Tay nắm cửa trong mạ crom | Có |
Kính cửa điều khiển điện | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | Có |
Hệ thống âm thanh | DVD 2 DIN, USB/Bluetooth, Touch panel |
Số loa | 6 |
Sấy kính trước/sau | Có |
Cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau | Có |
Gương chiếu hậu chống chói chỉnh tay | Có |
Túi khí an toàn | Túi khí đôi |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế trước |
Chống bó cứng phanh ABS | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có |
Trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có |
Cân bằng điện tử ASC | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có |
Chìa khóa thông minh/ Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khóa cửa từ xa | Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp | Có |
Chức năng chống trộm | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có |
Camera lùi | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có |